- Giới thiệu
- Du học các nước
- Trường Học
- Học bổng
- Kinh nghiệm
- Tin tức
- Hội thảo
- Du học hè
- Ngoại Ngữ
- du lịch
Úc đang là điểm đến học tập cực kỳ ‘hot’ với những chính sách đãi ngộ cho sinh viên trong quá trình học tập và sau tốt nghiệp. Sinh viên được phép ở lại làm việc tại Úc đến 6 năm và tiến đến định cư Úc khi đủ điều kiện. Nhưng đây không đơn giản là kết quả của việc giữ visa du học, mà là thành quả của cả một quá trình dài, gồm nhiều lần xin visa khác sau đó. Cùng Inspirdo Edu tìm hiểu du học định cư Úc năm 2023 có những điều kiện gì và những điều cần phải lưu ý nhé.
Lộ trình du học định cư Úc gồm những bước sau:
Bước 1: Xin visa du học Úc
Trước khi xin visa du học Úc subclass 500, bạn cần xác định rằng ngành học của mình có thuộc danh sách ngành nghề được ưu tiên định cư Úc. Và tất nhiên là tiểu bang mà bạn muốn đến học cũng cần có chính sách cho sinh viên ở lại làm việc, định cư.
Bước 2: Xin visa sau tốt nghiệp
Sau khi học xong, bạn cần xin được visa tốt nghiệp – subclass 485. Giữ thị thực này, bạn sẽ được ở Úc 2-6 năm để tích lũy kinh nghiệm.
Bước 3: Xin visa tay nghề Úc
Cuối cùng, bạn cần xin visa tay nghề tạm trú để tiếp tục ở lại Úc làm việc và xin tiếp visa tay nghề thường trú để định cư. Nhóm các loại visa tay nghề Úc gồm có: subclass 189, subclass 491, subclass 190, subclass 191, subclass 482, subclass 186 và subclass 494.

Visa du học và các visa liên quan
Để du học định cư Úc, bạn cần nắm chắc đặc điểm của visa du học, visa tốt nghiệp và visa tay nghề. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về visa dành cho người giám hộ du học sinh.
| Đặc điểm | Visa du học subclass 500 | Visa giám hộ subclass 590 | Visa thực tập subclass 407 | Visa sau tốt nghiệp subclass 485 |
| Mục đích | Khởi đầu của quá trình du học định cư Úc | Du học sinh yên tâm học tập vì có người thân ở cạnh | Du học sinh có thời gian ở Úc để tích lũy kinh nghiệm làm việc nhằm tiến đến việc xin visa tay nghề định cư Úc. | |
| Đối tượng xin visa | Du học sinh | Cha, mẹ du học sinh hoặc người giám hộ hợp pháp | Người được doanh nghiệp Úc bảo trợ | Người đã tốt nghiệp bậc Đại học trở lên từ các tổ chức giáo dục được Úc công nhận. |
| Giới hạn độ tuổi | Không có | Từ 18 tuổi trở lên | Dưới 50 tuổi | |
| Thời hạn visa | Phụ thuộc độ dài khóa học | Phụ thuộc thời hạn của visa 500 | 2 năm | 3-6 năm |
| Yêu cầu tiếng Anh | 5.5 IELTS trở lên | Không bắt buộc | 6.0 IELTS trở lên | |
Thời gian để du học định cư Úc mất bao lâu?
Để du học định cư Úc, du học sinh cần trải qua nhiều lần giữ các visa khác nhau. Tùy vào hoàn cảnh thực tế của mỗi người, thời gian ở Úc khi giữ từng visa cũng khác nhau.
Các cách tăng cơ hội định cư sau khi du học Úc
Bậc học càng cao càng tốt
Phần đông người muốn du học định cư Úc đều tốt nghiệp bằng Cử nhân tại Úc. Nên để tăng cơ hội định cư, bạn nên học cao hơn (Thạc sĩ, thậm chí là Tiến sĩ) để nổi bật và được ưu tiên.
Khối ngành STEM luôn được ưu ái
Chính phủ Úc luôn ưu tiên cơ hội định cư cho những người có ngành nghề thuộc khối STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ sư, Toán học). Nếu ngành của bạn thuộc khối này, bạn sẽ được cộng đến 10 điểm trong thang điểm di trú.
Học tập tại thành phố vùng ven
Bạn sẽ được cộng thêm 5 điểm cơ hội du học định cư Úc nếu học tập ở những nơi được Úc quy định là không phải thành phố lớn. Chẳng hạn là Perth, Gold Coast, Newcastle và Adelaide.
Làm việc tại Úc càng lâu càng tốt
Thời gian bạn làm việc tại Úc với visa sau tốt nghiệp càng lâu thì càng được ưu tiên định cư.
Trình độ tiếng Anh tốt
Muốn ở lại Úc sau khi tốt nghiệp, bạn nên cố gắng thi lấy một chứng chỉ IELTS đạt 7.0 trở lên. Vì khi đó, bạn sẽ được cộng thêm 10 điểm di trú. Nếu đạt 6.0 IELTS, bạn sẽ “qua vòng gửi xe”, nhưng không được cộng điểm.
Thang điểm định cư Úc
Thang điểm định cư Úc 2023 được xây dựng dựa trên nhiều khía cạnh như: độ tuổi, trình độ tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc, kinh doanh,…của đương đơn. Theo quy định của Bộ Di trú Úc, những đối tượng thuộc diện phải xét điều kiện điểm di trú đều phải đạt ít nhất 65 điểm.
Trong một vài trường hợp cụ thể, cách tính điểm định cư Úc có thể linh hoạt. Thang điểm định cư Úc 2023 chỉ áp dụng với visa diện tay nghề độc lập và diện đầu tư, kinh doanh. Với các loại thị thực còn lại, Bộ Di trú Úc sẽ có những chính sách định cư Úc và các điều kiện khác.
Tiêu chí độ tuổi trong thang điểm định cư Úc
Tiêu chí độ tuổi trong thang điểm định cư Úc 2023 được đánh giá vào thời điểm đương đơn đăng ký visa. Cột điểm này tối đa là 30 điểm.
| Độ tuổi | Số điểm được cộng | |
| Với visa tay nghề | Với visa đầu tư – kinh doanh | |
| Từ 18 đến 24 | 25 | 25 |
| Từ 25 đến 32 | 30 | 30 |
| Từ 33 đến 39 | 25 | 25 |
| Từ 40 đến 44 | 15 | 20 |
| Từ 45 trở lên | 0 | |
| Từ 45 đến 54 | 15 | |
| Từ 55 trở lên | 0 |
Yêu cầu về độ tuổi có thể được nới lỏng tùy vào quy định của các tiểu bang Úc. Nếu quá số tuổi trong thang điểm di trú Úc mà vẫn được ưu tiên nộp visa, đương đơn sẽ không được cộng điểm. Điều này nghĩa là cách tính điểm nhập cư Úc theo tiêu chí độ tuổi của mỗi người có thể sẽ khác nhau.
Tiêu chí điểm tiếng Anh trong bảng điểm định cư Úc năm 2023
Cách chấm điểm định cư Úc dựa trên tiêu chí tiếng Anh có sự khác biệt giữa 2 chương trình visa. Bạn hãy xem thông tin trong bảng dưới để so sánh:
| Cách cộng điểm định cư Úc dựa trên tiêu chí tiếng Anh | |||
| Bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề | Bảng tính điểm định cư Úc diện đầu tư – kinh doanh | ||
| Yêu cầu | Điểm được cộng | Yêu cầu | Điểm được cộng |
| Tối thiểu 6.0 IELTS | 0 | Tối thiểu 5.0 IELTS | 5 |
| Tối thiểu 7.0 IELTS | 10 | Tối thiểu 7.0 IELTS | 10 |
Tiêu chí trình độ học vấn trong thang điểm định cư Úc
Trong thang điểm định cư Úc 2023, tiêu chí trình độ học vấn giúp bạn giành được tối đa 20 điểm. Bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề dựa theo tiêu chí học vấn:
| Yêu cầu | Số điểm được cộng |
| Tốt nghiệp Tiến sĩ | 20 |
| Tốt nghiệp Cử nhân và Thạc sĩ | 15 |
| Tốt nghiệp Cao đẳng hoặc có chứng chỉ nghề tại Úc | 10 |
| Có bằng cấp/ chứng chỉ hoặc giải thưởng được công nhận bởi Cơ quan đánh giá thẩm định tay nghề Úc | 10 |
Bảng tính điểm định cư Úc diện đầu tư – kinh doanh dựa trên tiêu chí học vấn:
| Yêu cầu | Số điểm được cộng |
|
Sở hữu chứng chỉ thương mại, bằng Cử nhân do học viện giáo dục ở Úc cấp, hoặc Bằng Cử nhân từ một cơ sở giáo dục đạt chuẩn. |
5 |
| Tốt nghiệp Cử nhân khoa học, kinh doanh hoặc công nghệ tại Úc/ một tổ chức giáo dục được công nhận. | 10 |
Tiêu chí kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm đầu tư – kinh doanh:
Kinh nghiệm làm việc của người nộp đơn xin visa tay nghề Úc phải là kinh nghiệm trong lĩnh vực, ngành nghề mà họ được chỉ định. Hoặc nó cũng có thể liên quan chặt chẽ đến nghề đó. Trong thang điểm định cư Úc, điều kiện này không bắt buộc. Nhưng nếu có, có thể bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn khi Bộ Di trú so sánh hồ sơ của bạn với các hồ sơ khác.
Bảng điểm về kinh nghiệm làm việc của diện tay nghề:
| Yêu cầu |
Thời gian làm việc (trong vòng 10 năm gần nhất) |
Số điểm được cộng |
| Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc | Dưới 3 năm | 0 |
| Từ 3-4 năm | 5 | |
| Từ 5-7 năm | 10 | |
| Tối thiểu 8 năm | 15 | |
| Kinh nghiệm làm việc tại Úc | Dưới 1 năm | 0 |
| Từ 1-2 năm | 5 | |
| Từ 3-4 năm | 10 | |
| Từ 5-7 năm | 15 | |
| Từ 8 năm trở lên | 20 |
Trong thang điểm di trú Úc diện đầu tư – kinh doanh, tiêu chí số năm kinh nghiệm được hiểu là kinh nghiệm kinh doanh, đầu tư.
Cách tính điểm định cư Úc 2023 diện đầu tư, kinh doanh dựa trên tiêu chí kinh nghiệm:
| Yêu cầu | Thời gian yêu cầu | Số điểm được cộng |
| Đương đơn đã tổ chức một hoặc nhiều doanh nghiệp chính trước khi được mời nộp đơn xin visa. | Ít nhất 4 năm trong vòng 5 năm gần nhất | 10 |
| Ít nhất 7 năm trong vòng 8 năm gần nhất | 15 | |
| Ngay trước thời điểm nộp đơn, đương đơn đã tổ chức đầu tư đủ điều kiện ít nhất 100,000AUD). | Ít nhất 4 năm | 10 |
| Ít nhất 7 năm | 15 |
Bộ luật Di trú Úc là bộ luật thường xuyên đổi mới nhất của Úc. Trong lần cập nhật sắp tới, có thể tiêu chí này sẽ thay đổi cách cộng điểm. Để sớm biết tin tức, bạn có thể liên hệ Inspirdo để được hỗ trợ.
Tiêu chí bằng cấp đặc biệt trong bảng điểm định cư Úc
Chứng minh mình có bằng cấp đặc biệt là một cách tăng điểm định cư Úc. Trong bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề hay diện tay nghề hay kinh doanh, đầu tư, số điểm tối đa theo tiêu chí này cũng đều là 10 điểm. Tuy nhiên, loại bằng cấp giữa 2 diện này có chút khác biệt:
| Thang điểm định cư Úc dựa trên tiêu chí bằng cấp đặc biệt | Số điểm được cộng | |
| Diện tay nghề | Diện kinh doanh – đầu tư | |
|
– Bằng Thạc sĩ về lĩnh vực nghiên cứu, hoặc – Bằng Tiến sĩ từ trường ở Úc mà đương đơn đã theo học trong ít nhất 2 năm. |
Chính phủ tiểu bang/ vùng lãnh thổ Úc xác nhận công ty của đương đơn là đơn vị độc nhất đem lại lợi ích kinh tế đặc biệt trong khu vực. | 10 |
|
Có 1 chứng chỉ được cấp bởi: – Một tổ chức giáo dục thỏa điều kiện, hoặc – Cơ sở giáo dục thuộc khu vực vùng miền Úc. |
5 |
Tiêu chí về năng lực của người bạn đời trong thang điểm định cư Úc 2023
Nếu người xin visa đã kết hôn và bạn đời của họ đáp ứng một số yêu cầu của Chính phủ Úc, thì đương đơn đó cũng được cộng điểm định cư Úc. Tiêu chí này chỉ có trong bảng tính điểm định cư Úc diện tay nghề.
| Yêu cầu dành cho vợ/ chồng của đương đơn | Số điểm được cộng |
|
Người bạn đời thuộc đối tượng: – Đi Úc với cùng loại visa tay nghề với visa của đương đơn. – Chưa phải là thường trú nhân hay công dân Úc. Vào lúc đương đơn được mời nộp thị thực tay nghề, người vợ/ chồng của họ phải: – Dưới 45 tuổi – Thỏa yêu cầu khả năng tiếng Anh – Ngành nghề giống với ngành nghề đương đơn được đề cử – Vượt qua bài thẩm định tay nghề |
10 |
|
– Người bạn đời này cũng xin cùng loại thị thực tay nghề với đương đơn và chưa định cư Úc. – Đạt ít nhất 6.0 IELTS. |
5 |
|
– Trong trường hợp đương đơn đang độc thân, hoặc – Đã kết hơn và bạn đời của họ đã là thường trú nhân/ công dân Úc. |
10 |
Tiêu chí năng lực tài chính trong thang điểm định cư Úc 2023
Năng lực tài chính là tiêu chí quan trọng giúp người xin visa kinh doanh, đầu tư được cộng thêm điểm di trú (với loại visa yêu cầu thỏa điều kiện điểm di trú). Bạn có thể hiểu năng lực tài chính được thể hiện qua 3 phương thức sau:
Các yếu tố khác trong bảng điểm định cư Úc
Ngoài những yếu tố đã đề cập, bảng điểm định cư Úc còn có nhiều tiêu chí tính điểm khác. Các yếu tố này có thể chỉ áp dụng riêng với visa tay nghề hoặc visa đầu tư – kinh doanh.
Danh sách các ngành nghề diện tay nghề được ưu tiên định cư Úc
Bên cạnh thang điểm di trú Úc, bạn cũng nên tìm hiểu trước những ngành nghề giúp bạn tăng cơ hội định cư Úc để làm việc. Tất cả cũng đã được Bộ Di trú Úc liệt kê chi tiết trong danh sách ngành diện tay nghề ưu tiên định cư Úc.
Để biết thêm thông tin chi tiết về trường và hồ sơ du học Úc cần chuẩn bị; Quý phụ huynh và các em học sinh đừng ngần ngần ngại liên hệ Inspirdo Edu vào số hotline: 0943 556 128 hoặc email: info@inspirdoedu.com để được hỗ trợ miễn phí trong thời gian sớm nhất.