/

Du học Úc tại nhóm trường G8 – Top trường đại học danh giá nhất tại Úc – có những điểu có thể bạn chưa biết

Thứ hai, 19/07/2021, 14:54 GMT+7

Nhóm trường G8 – tổng hợp các trường trong nhóm này đều là các trường đại học lâu đời và luôn được xếp thứ hạng cáo tại Úc cũng như trên thế giới. Trong những năm qua nhóm G8 luôn vinh dự nằm trong Top 110 của bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu trong đó có đến 7 trường nằm trong Top 100.

Những lợi thế khi học tại nhóm G8 khi du học Úc:

Không chỉ là top trường đại học nổi tiếng, thu hút lượng lớn sinh viên theo học hàng năm. Nhóm G8 còn đóng góp rất lớn cho nền kinh tế Úc, hỗ trợ hơn 50,000 công việc trực tiếp, thị trường sinh viên quốc tế của nhom G8 cũng đóng góp hơn 17,98 tỉ đô la mỗi năm. Bên cạnh đó, việc học tại nhóm G8 mang lại rất nhiều lợi thế cho sinh viên:

Thời gian xét duyệt visa ngắn hơn

Đào tạo nhiều chuyên ngành đa dạng, trong có có hơn 150 chuyên ngành cho học viên, với các khóa học linh hoạt, phù hợp với từng sinh viên.

Theo luật visa mới áp dụng từ 01/07/2016, visa sinh viên Úc với các hồ sơ xin học trường thuộc G8 được ưu tiên về thủ tục xét duyệt và thời gian xét duyệt ngắn hơn so với các trường không thuộc Go8.

Cơ hội nghề nghiệp rộng mở

Sinh viên tốt nghiệp từ G8 có đầu ra đảm bảo công việc và mức lương cao hơn so với các trường đại học khác.

Theo thống kê, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm tại Úc đạt 74%; trong khi đó, sinh viên tốt nghiệp từ nhóm G8 đạt mức 80% trở lên, cao hơn bình quân của đất nước. Đại đa số các sinh viên đều kiếm được việc làm tốt sau 6 tháng tốt nghiệp và nhiều cựu sinh viên hiện đang nắm các vị trí quan trọng trong các doanh nghiệp lớn và các cơ quan chính phủ.

Các trường Đại học thuộc nhóm G8 thu hút những sinh viên chất lượng cao nhất và có tỉ lệ sinh viên – giảng viên thấp hơn rất nhiều so với các trường đại học khác của Úc.

Là những trường đại học tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực nghiên cứu trong số tất cả các trường đại học của Úc, chịu trách nhiệm tới 70% tổng số các nghiên cứu thực hiện bởi các trường đại học của Úc;
Các trường Đại học G8 đào tạo, thu hút và giữ lại những nghiên cứu sinh giỏi nhất đến từ khắp thế giới, tạo nên một môi trường đa dạng, kích thích trí tuệ, với sự hỗ trợ lớn về mặt học thuật cho các sinh viên;

G8 chiếm hơn một nửa tổng số nghiên cứu sinh bậc đại học và sau đại học tại Úc

Nhiều cựu sinh viên tốt nghiệp tại Go8 hiện đang nắm giữ những vị trí quản lý cao trong các ngành nghề, bao gồm cả về lĩnh vực kinh doanh lẫn nhà nước, tại Úc và tại nhiều quốc gia trên thế giới;

Nhiều suất học bổng lên đến 100% học phí

Học phí trung bình 1 năm của các trường G8 từ 36,000 – 52,000AUD/ năm. Tuy nhiên các trường đều có nhiều học bổng dành cho sinh viên.

Hình thức học bổng Úc của nhóm G8 khá đa dạng về hình thức và giá trị như học bổng bán phần, toàn phần, miễn giảm học phí. Một số trường đại học có uy tín thường xuyên cung cấp loại hình học bổng này cho sinh viên Việt Nam trong nhóm G8 phải kể đến: đại học Monash, đại học Queensland, đại học Adelaide với giá trị học bổng khá lớn, đặc biệt là những chương trình học bổng toàn phần cho các sinh viên Việt Nam. Học bổng có giá trị từ 10% - 100% học phí.

g8

Bảng xếp hạng các trường đại học nhóm G8 và điều kiện đầu vào

Tên trường World Ranking Australian Ranking Điều kiện đầu vào
The Australian National University 27 1

Dự bị Đại học:

Standard- 52 tuần: Hết lớp 11, GPA ≥ 7.5, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)

Rapid- 40 tuần: Hết lớp 11, GPA ≥ 7.0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)

Extended- 60 tuần: Hết lớp 11, GPA ≥ 7.0, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)

Cử nhân: Tốt nghiệp THPT, IELTS ≥ 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)- tùy ngành hoặc hoàn thành Dự bị đại học,

Thạc sỹ tín chỉ: Tốt nghiệp đại học, IELTS ≥ 6.5-7.0- tùy ngành;

Thạc sỹ nghiên cứu/ Tiến sỹ: Tốt nghiệp đại học (honour) loại Second Class Honours trở lên/ thạc sỹ, có thể yêu cầu đã từng tham gia nghiên cứu, IELTS ≥ 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)

The University of Melbourne 37 2

Dự bị Đại học:

Extend: Hết lớp 11, GPA ≥ 7.0, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0)

Main: Hết lớp 11 (trường thường) với 5 môn học liên quan có GPA ≥ 8,5 hoặc Hết lớp 11 (trường chuyên) với 5 môn học liên quan có GPA ≥ 8,0; IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5);

Fast track: Hết lớp 12 với 5 môn học liên quan có GPA ≥ 8,0, IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)

Cử nhân: Tốt nghiệp THPT, GPA≥8.5, IELTS ≥ 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)- tùy ngành hoặc hoàn thành Dự bị đại học;

Thạc sỹ tín chỉ: Tốt nghiệp đại học, IELTS ≥ 6.5-7.0- tùy ngành;

Thạc sỹ nghiên cứu/ Tiến sỹ: Tốt nghiệp đại học (honor)/ thạc sỹ, GPA năm cuối ≥ 75%, hoàn thành dự án nghiên cứu, IELTS ≥ 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)

The University of Sydney 38 3

Dự bị Đại học:

Extended: Hết lớp 11 trở lên, GPA≥7.0, IELTS ≥ 5.0

Standard: Hết lớp 11 trở lên, GPA≥7.5, IELTS ≥ 5.5

Intensive: Hết lớp 11 trở lên, GPA≥8.0, IELTS ≥ 6.0

High Achievers Program: Hết lớp 12, GPA≥8.0, IELTS ≥ 6.0-7.0 (tùy ngành)

Cử nhân: Hết lớp 12, GPA≥8.0, IELTS ≥ 6.5- 7.0 (tùy ngành) hoặc hoàn thành Dự bị đại học/ HAP hoặc chuyển tiếp từ đại học Việt Nam sang Đại học Sydney;

Thạc sỹ: Tốt nghiệp đại học, GPA≥7.0, IELTS ≥ 6.5

Tiến sỹ: Tốt nghiệp đại học hoặc Thạc sỹ

The University of New South Wales (UNSW Sydney) 43 4

Tiếng Anh: tùy trình độ đầu vào xét lớp phù hợp;

Dự bị đại học: GPA (lớp 11, 12): 6.0-8.0 (tùy ngành), IELTS 5.0-6.0 (tùy ngành);

Cao đẳng: GPA 8.0, IELTS: 6 (kĩ năng viết 6.0, không kĩ năng nào dưới 5.5);

Đại học: tốt nghiệp THPT, hoặc hoàn tất năm nhất Đại học hoặc tốt nghiệp chương trình Cao đẳng tại trường được công nhận, IELTS 6.5-7.0 (tùy ngành);

Thạc sỹ: tốt nghiệp Đại học, IELTS 6.5-7.0 (tùy ngành);

Tiến sỹ: Tốt nghiệp Đại học bằng danh dự, hoặc hoàn thành Thạc sỹ nghiên cứu của UNSW, IELTS 6.5-7.0 (tùy ngành).

The University of Queensland 47 5

Dự bị Đại học: Hết lớp 11, GPA≥7.0, IELTS ≥ 5.5 (không có kĩ năng nào dưới 5.0);

Cử nhân: Hết lớp 12 tại các trường THPT được công nhận, GPA≥8.0, IELTS ≥ 6.5- 7.5 (tùy ngành) hoặc hoàn thành Dự bị đại học;

Thạc sỹ: Tốt nghiệp đại học, GPA≥6.0, IELTS ≥ 6.0;

Tiến sỹ: Tốt nghiệp thạc sỹ, GPA≥ 5.5/7.0, IELTS ≥ 6.5; 2 năm kinh nghiệm và có các bài viết nghiên cứu.

Monash University 58 6

Dự bị Đại học:

Extended 18 tháng: Hết lớp 11 GPA ≥ 6.5 hoặc hết lớp 12 GPA 6.5; IELTS 5.0 (no band <5.0);

Standard 12 tháng: Hết lớp 11, GPA ≥ 7.0 hoặc hết lớp 12 GPA 6.5; IELTS 5.5 (viết 5.5, no band <5.0);

Intensive 9 tháng: Hết lớp 11, GPA ≥ 7.5 hoặc hết lớp 12 GPA 6.5; IELTS 6.0 (no band <5.5).

Cao đẳng:

CĐ Phần 1: trên 16 tuổi, Hết lớp 11 GPA 7.0 hoặc hết lớp 12 GPA 6.5; IELTS 5.5 (no band <5.0)- riêng ngành Arts yêu cầu IELTS 6.0 (viết 6.0);

CĐ Phần 2: trên 17 tuổi, Hết lớp 12 GPA 6.5-7.0 IELTS 6.0 (viết 6.0).

Cử nhân: Tốt nghiệp THPT (công nhận tất cả các trường THPT tại Việt Nam), GPA≥8.5- tùy ngành, IELTS ≥ 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0), một số khóa học có yêu cầu cao hơn,; hoặc hoàn thành Dự bị đại học/ Cao đẳng;

Chứng chỉ/ Bằng sau đại học: Tốt nghiệp đại học, IELTS ≥ 6.5 (no band < 6.0);

Thạc sỹ tín chỉ: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành có liên quan, IELTS ≥ 6.5 (no band < 6.0), một số khóa học có yêu cầu cao hơn

Thạc sỹ nghiên cứu/ Tiến sỹ: Tốt nghiệp đại học (honour)/ thạc sỹ, IELTS ≥ 6.5 (no band < 6.0), một số khóa học có yêu cầu cao hơn

The University of Western Australia 93 7

Khóa tiếng Anh EAP: IELTS 4.5 (no band <4.0);

Dự bị đại học:

Advanced (30 tuần): Hết lớp 11, GPA ≥8.0, IELTS ≥ 5.5 (no band <5.5);

Standard (40 tuần): Hết lớp 11, GPA ≥ 7.5, IELTS ≥ 5.5 (no band <5.0);

Extended (60 tuần): Hết lớp 11, GPA ≥ 7.0, IELTS ≥ 5.0 (no band <5.0);

Cao đẳng: Hết lớp 12, điểm GPA ≥ 7.5, IELTS ≥ 6.0 (no band <5.5);

Cử nhân: hết lớp 12 tại Việt Nam với học lực giỏi từ các trường THPT chuyên hoặc các trường quốc tế (có bằng IB, A level, AP, WACE), hoặc sinh viên đang học đại học tại Việt Nam, hoặc hoàn thành khóa dự bị đại học. IELTS ≥6.5 (no band <6.0).

Thạc sỹ: Tốt nghiệp đại học, IELTS 6.5 (không có kĩ năng nào dưới 6.0). Một số chương trình yêu cầu IELTS cao hơn;

Tiến sỹ: Tốt nghiệp thạc sỹ hoặc có bằng ĐH Danh dự (Honours Degree), có kinh nghiệm nghiên cứu, IELTS ≥ 7.0 (không có kĩ năng nào dưới 7.0).

The University of Adelaide 108 8

Dự bị Đại học: Hết lớp 11, GPA≥6.5, IELTS 5.5 (no band <5.0);

Cao đẳng (Degree transfer):

Standard: Hết lớp 12, GPA 7.0, IELTS 5.5 (nói & viết 5.5, không kỹ năng nào dưới 5.0);

Extended: Hết lớp 12, GPA 6.5, IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0);

Cử nhân: Tốt nghiệp THPT (công nhận tất cả các trường THPT tại Việt Nam), IELTS ≥ 6.5-7.0- tùy ngành; hoặc hoàn thành Dự bị đại học/ Cao đẳng;

Dự bị Thạc sỹ:

1 học kỳ: Tốt nghiệp ĐH hoặc thạc sỹ tương đương AQF level 7, GPA≥55%, IELTS 6.0 (no band <5.5)

2 học kỳ: Tốt nghiệp ĐH hoặc thạc sỹ tương đương AQF level 7, GPA≥50%, hoặc Tốt nghiệp ĐH hoặc cao đẳng tương đương AQF level 6, GPA≥70%, IELTS 5.5 (no band <5.0)

Thạc sỹ tín chỉ: Tốt nghiệp đại học, IELTS ≥6.5-7.0 (tùy ngành); hoặc hoàn thành Dự bị Thạc sỹ;

Thạc sỹ N.cứu: TN ĐH (loại giỏi)/Honors/Th.sỹ tín chỉ chuyên ngành liên quan, IELTS ≥6.5-7.0- tùy ngành;

Tiến sỹ: TN ĐH (second class honours)/Thạc sỹ chuyên ngành liên quan, IELTS ≥6.5-7.0- tùy ngành.

Để biết thêm thông tin chi tiết về trường và hồ sơ du học Úc cần chuẩn bị, Quý phụ huynh và các em học sinh đừng ngần ngại liên hệ Inspirdo Edu vào số hotline: 0943 556 128 hoặc email: info@inspirdoedu để được hỗ trợ miễn phí trong thời gian sớm nhất.

Ý kiến bạn đọc